Chế độ bảo trì – bảo dưỡng định kỳ thang máy

Chế độ bảo trì – bảo dưỡng định kỳ thang máy

Thông thường khi lựa chọn đơn vị cung cấp lắp đặt thang máy quý khách hàng sẽ tìm hiểu công ty đó tốt không, làm việc có chuyên nghiệp không?  dịch vụ hậu mãi bảo trì – bảo dưỡng thang sau bán hàng như thế nào? Thang máy Garuda luôn đặc lợi ích của khách hàng lên đầu khi làm việc nên nhằm kiểm soát chất lượng thang máy và đảm bảo thang máy luôn trong tinhd trạng tốt nhất có thể. Nên sau bán hàng chúng tôi thực hiện bảo trì – bảo dưỡng thang một cách triệt để khoa học và nghiêm túc theo các quy trình đã định sẵn.


BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THANG MÁY ĐỊNH KỲ

vì sao phải bảo trì – bảo dưỡng thang máy định kỳ?

Bảo trì thang máy nhằm phát hiện những lỗi nhỏ hoặc các sai sót trong quá trình sử dụng từ đó đưa ra phương án khắc phục đảm bảo thang máy luôn ở trạng thái hoạt động tốt nhất. Nên công tác này luôn được thực hiện một cách nghiêm chỉnh và triệt để theo các tiêu chí đã lên kế hoạch. Cụ thể mỗi lần bảo trì chúng tôi sẽ kiểm tra và bảo dưỡng các hạng mục sau của thang một cachs kỹ lưỡng nhất cho quý khách.

Bảng A. Các bộ phận được kiểm tra khi bảo trì – bảo dưỡng thang máy định kỳ 

VỊ TRÍ

NỘI DUNG KIỂM TRA

I. PHÒNG MÁY

1. Môi trường phòng máy:

– Đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, không có bất kỳ vật dụng nào khác không thuộc thang máy, phải có cửa và có khóa.

– Đảm bảo không bị mưa tạt, nhiệt độ đảm bảo trong khoảng 5-400C.

– Phải có đèn chiếu sáng.

2. Nguồn cung cấp:

– Hộp CB chính phải được cố định chắc chắn; CB phải có khả năng đóng và cắt antoàn, các vít bắt đầu dây phải tiếp xúc tốt (không bị cháy, nám).

– Dung sai điện áp nằm trong giới hạn cho phép ± 5%.

– Điện trở tiếp đất phải £ 4 omh.

3. Cụm motor – máy dẫn động:

– Kiểm tra hoạt động máy dẫn động và những âm thanh bất thường của động cơ.

– Mức dầu bôi trơn đúng tiêu chuẩn, không bị rò rỉ.

– Khe hở giữa bố thắng và tang thắng từ 0.02 đến 0.05mm; lực thắng hai bên phải bằng nhau.

– Puly ma sát trên máy dẫn động mòn đều nhau giữa các rảnh cáp và bảo đảm cáp không chạm đáy rãnh.

– Kiểm tra cử chặn cáp trên máy hở với dây cáp 2 đến 3mm.

4. Cáp tải:

– Kiểm tra, vệ sinh cáp, có cần thiết thay cáp.

– Đối với cáp chéo (ESW) thì đảm bảo các nhánh cáp không bị cọ sát với nhau.

– Vạch sơn đánh dấu trên cáp và trên bệ máy phải dễ dàng nhận thấy.

5. Puly chuyển hướng:

– Kiểm tra hoạt động của puly, không có tiếng kêu bất thường; kiểm tra các đai ốc đĩa cố định trục pu-ly (2 đai ốc siết chặt vào nhau và có chốt bi).

– Kiểm tra độ mòn các rãnh (đảm bảo đều nhau).

6. Encoder: Đảm bảo đồng tâm với trục vít; dây tín hiệu phải cố định gọn gàng.
7. Tủ điện:

– Cửa tủ và vách sau tủ được lắp hoàn chỉnh.

– Các nắp máng dây điện trong tủ đậy kín và đúng thiết kế.

– Dây điện trong tủ phải gọn gàng (nhất là các thiết bị lắp thêm nếu có).

– Vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ.

8. Bộ giới hạn tốc độ:

– Kiểm tra các ổ bi

– Kiểm tra bánh xe cần lắc (Bánh xe cao su lăn trên cam)

– Kiểm tra rãnh puly Gov.

– Kiểm tra cáp Gov.

– Kiểm tra sự tác động của Switch

– Kiểm tra bao che Gov.

9. Bộ cứu hộ tự động:

– Kiểm tra mức axit trong các accu.

– Kiểm tra điện áp accu và điện áp sạc.

– Kiểm tra hoạt động của bộ cứu hộ.

 

 

 

 

 

 

II. NÓC CABIN

10. Môi trường nóc cabin:

– Kiểm tra khung an toàn trên nóc cabin

– Kiểm tra đèn chiếu sáng trên nóc cabin

– Kiểm tra hệ thống dây điện trên nóc cabin

– Vệ sinh nóc cabin

11. Shoe trên cabin: Các khe hở shoe và độ mòn cho phép của hàm shoe
12. Hộp nhớt bôi trơn ray: Kiểm tra tim hộp nhớt và mức nhớt.
13. Thắng cơ: Kiểm tra hệ thống tay giật thắng cơ, hộp SOS.
14. Ty cáp hoặc puly đầu cabin: Kiểm tra hệ thống tay giật thắng cơ, hộp SOS.
15. Đầu cáp GOV: Kiểm tra 2 đầu cáp governor
16. Hộp UD đầu cabin: Hộp phải được đậy nắp an toàn, các button hoạt động bình thường.
17. Hộp móng ngựa: Vệ sinh sạch sẽ, ăn khớp vào lá cờ 25±2 mm và ngay giữa rãnh hộp.
 

 

 

 

 

 

 

III. GIẾNG THANG

18. Môi trường giếng thang: Phải được che chắn an toàn, chống thấm nước, chiếu sáng đầy đủ.
19. Shoe đối trọng và hộp nhớt:

– Kiểm tra shoe đối trọng: cho phép khung có thể lắc qua lại max. 5mm và lắc ngang dưới 3mm.

– Hộp nhớt bôi trơn ray đối trọng: châm nhớt và kiểm tra tim nhớt.

20. Đầu cáp bên đối trọng hoặc puly đầu đối trọng: Kiểm tra đai ốc, chốt bi; Kiểm tra tình trạng các cao su ty cáp; kẹp cáp, kẹp gỗ.
21. Hệ thống dây điện dọc hố:

– Kiểm tra, siết lại đầu dây cáp cho căng; Cố định chắc chắn ống PVC.

– Vệ sinh các mối nối dây trong hố.

22. Tay cờ và lá cờ: Kiểm tra và cố định chắc chắn.
23. Tay giới hạn và hộp giới hạn: Kiểm tra & định vị chắc chắn.
24. Ray cabin, ray đối trọng: Vệ sinh sạch sẽ; Kiểm tra, siết lại các bulong kẹp ray, bulong nối ray.

IV. HỐ PIT

25. Môi trường hố PIT: Vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo khô ráo, ánh sáng đầy đủ.
26. Cầu thang xuống hố PIT: có cầu thang đảm bảo an toàn và chắc chắn.
27. Hàng rào an toàn khu vực đối trọng: Kiểm tra an toàn
28. Buffer đối trọng: Kiểm tra khoảng hở đảm bảo an toàn, tăng cáp khi cần thiết.
29. Buffer cabin: Kiểm tra khoảng hở đảm bảo an toàn, sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết.
30. Dây cordon: Kiểm tra và khắc phục nếu dây cordon bị va chạm vào các thiết bị khác.
31. Đối trọng Governor: Kiểm tra và hiệu chỉnh các bát kẹp, cáp GOV.
32. Shoe dưới của cabin: Kiểm tra
33. Ru lô định vị xích bù (nếu có): Kiểm tra và điều chỉnh hệ thống ru lô.

 

V.CỬA

TẦNG

34.

Sill cửa và yếm che sill: Kiểm tra độ cong, vênh,¼, vệ  sinh  sạch  sẽ.

35. Guốc cửa: Kiểm tra độ lắc ngang của guốc.
36. Bánh xe cửa: Kiểm tra sự nguyên vẹn của các bánh xe. Kiểm tra độ ma sát.
37. Ray cửa: Kiểm tra độ mòn, vệ sinh sạch sẽ.
38. Cánh cửa: Kiểm tra, hiệu chỉnh, đảm bảo không bị lệch, không có khe hở và phải cao đều bằng nhau.

39. Doorlock và tiếp điểm:

40. Móc khóa an toàn.

41. Tiếp điểm tiếp xúc tốt

42. Không có va đập khi đóng mở.

43. Chìa khóa cửa tầng: Bảo đảm mở được cửa từ bên ngoài bằng thanh gạt hoặc chìa khóa chuyên dụng.
44. Bảng điều khiển tầng: Kiểm tra kỹ các đèn báo chiều, báo tầng, các nút nhấn, ổ khóa thang.

VI.PHÒNG       THANG

45. Kiểm tra đèn báo khẩn cấp.
46. Kiểm tra hoạt động của Quạt thông gió và đèn, vệ sinh sạch sẽ.
47. Bảng điều khiển cabin: Kiểm tra hiển thị, đèn, nút nhấn, vệ sinh sạch sẽ.
48. Kiểm tra hoạt động của điện thoại nội bộ, chuông khẩn cấp.
49. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cửa
50. Kiểm tra cửa cabin: đảm bảo không bị cong vênh, cánh cửa đóng mở êm, đều nhau.
51. Vệ sinh nóc phòng  thang

Về thời gian bảo trì – bảo dưỡng thang máy sẽ tùy thuộc vào hợp đồng thỏa thuận được ký kết khi lắp đặt thang có thể là 1 năm 2 năm. Trong suốt thời gian bảo trì thang máy đi kèm Garuda sẽ chủ động liên hệ thực hiện bảo trì thang máy định kỳ đúng số lần giao dịch để đảm bảo quyền lợi cho quý khách hàng.

Sau khi hết thời hạn bảo trì thang đi kèm quý khách hàng có thể lựa chọn ký kết thêm hợp đồng bảo trì thang ( lần này có mất phí nhé) tại Garuda thoe các hình thức hợp đồng bảo trì khác nhau hoặc lựa chọn đơn vị khác.

0944 26 29 29
Máy đóng gói bao bì tự động